Bạn đã biết tuổi mão hợp màu gì và kị màu gì chưa?
Tuổi Ất Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Ất Mão sinh năm 1975 mệnh Thủy vô cùng hợp với các màu Trắng, Đen, Xanh dương, Bạc và kỵ màu vàng nhạt, vàng đất, nâu, đỏ, da cam.
Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và hùa theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của phổ biến người, phổ biến vùng nhằm giảm thiểu đi những điều xui rủi, bắt tóm cơ hội hướng đến những điều may mắn, rẻ trẻ trung. Mỗi cung tuổi sở hữu những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, bí quyết trang trí nhà cửa riêng biệt.
Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục y phục, túi xách, giày dép, trang sức sở hữu vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Vì thế, cầm cầm bí quyết thức tiêu dùng màu sắc sao cho ưa thích với quan niệm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.
Xác định rõ rệt ngũ hành bản mệnh của mình là mệnh gì, hành gì? Từ những phân tích đó sẽ xét xem hành bản mệnh của mình do hành nào thành lập, hành nào khắc, hành nào phản sinh, phản khắc. Cùng tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc, ngũ hành phản sinh, ngũ hành phản khắc.
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Quan hệ tương sinh ko mang nghĩa là hành này ra đời hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, khiến cho hành kia mang lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ khiến cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…
Quan hệ tương sinh của ngũ hành mang hai trường hợp:
– ví như là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.
– trường hợp là Sinh xuất: Hành của mình khiến cho lợi cho hành khác.
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).
Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).
Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).
Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).
Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)
Ngũ hành tương khắc
Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.
Tương khắc sở hữu nghĩa là hành này khiến hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu tới hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm kim dòng bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm nước ko thể chảy qua được…
Sự tương khắc của ngũ hành cũng sở hữu hai trường hợp:
– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)
– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình ko bị hại).
Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).
Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).
Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).
Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).
Ngũ hành phản sinh
Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi lúc lại trở thành tai hại. Câu chuyện này cũng tương tự như 1 em bé buộc phải cần ăn uống cho rộng rãi thì mới mau to. Nhưng ví như ăn nhiều quá thì đôi lúc có thể sinh đau ốm hoặc tử vong. Đó là nguyên do sở hữu sự phản sinh trong Ngũ hành.
Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:
– Kim phải sở hữu Thổ sinh, nhưng Thổ đa dạng thì Kim bị vùi lấp.
– Thổ cần mang Hỏa sinh, nhưng Hỏa phổ biến thì Thổ thành than.
– Hỏa buộc phải có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.
– Mộc phải sở hữu Thủy sinh, nhưng Thủy phổ biến thì Mộc bị trôi dạt.
– Thủy bắt buộc mang Kim sinh, nhưng Kim rộng rãi thì Thủy bị đục.
Ngũ hành phản khắc
Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là lúc một hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá lớn, khiến hành khắc nó đã ko thể khắc được mà lại còn bị mến tổn, gây buộc phải sự phản khắc.
Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:
– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.
– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ đa dạng thì Mộc bị gầy yếu đuối.
– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy rộng rãi thì Thổ bị trôi dạt.
– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy bắt buộc cạn.
– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim đa dạng thì Hỏa sẽ tắt.
Việc lựa chọn màu sắc thích hợp với mình không chỉ về phong thủy mà còn mang sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh. Vậy những người tuổi Ất Mão mệnh Thủy hợp màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?
Người tuổi Ất Mão sinh năm 1975 cực kỳ hợp với các màu Trắng, Đen, Xanh dương, Bạc và kỵ những màu vàng nhạt, vàng đất, nâu, đỏ, da cam.
Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Ất Mão
Màu trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và mẫu thiện. Màu trắng mang ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện tầm thường dùng màu trắng, thiên thần xoàng xĩnh mặc áo quần màu trắng… Tuy nhiên, trong một số nền văn hóa, màu trắng lại sở hữu ý nghĩa chia ly, tang tóc.
Màu đen: Màu đen xoàng xĩnh làm người ta liên tưởng tới quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia xoàng xĩnh khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen cũng là màu của quyền lực, huyền bí, giàu sở hữu và quý tộc. Tuy nhiên, màu đen đôi lúc cũng sở hữu ý nghĩa tiêu cực, như sự đen tối, dơ bẩn, ma quỷ.
Màu xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển. Màu xanh dương mang lại cảm giác sâu thẳm, mênh mông to, rộng rãi nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng có ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính. Ngoài ra, nó còn là màu của sự trung thành, tin tưởng, thông thái, tự tin và trí tuệ.
Tuổi Quý Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Quý Mão sinh năm 1963, 2023 mệnh Kim vô cùng hợp với các Vàng, Nâu, Trắng và kỵ những màu đỏ, cam, hồng và cân nhắc màu xanh lá.
Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Quý Mão
Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng kém cỏi đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng xoàng xĩnh được liên tưởng đến ánh sáng sủa nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang đến cảm giác ấm áp, khiến con người thấy vô tư, hoạt động dưới nắng vàng khiến tăng sự linh hoạt trí óc.
Màu vàng nhạt mang đến sự lôi kéo, tuy nhiên màu vàng chói lại đem đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong một số chi tiết khác, màu vàng được đọc là yếu và trẻ con.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.
Màu trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng có ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện xoàng dùng màu trắng, thiên thần tầm thường mặc áo quần màu trắng… Tuy nhiên, trong một số nền văn hóa, màu trắng lại mang ý nghĩa chia ly, tang tóc.
Tuổi Đinh Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Đinh Mão sinh năm 1987 mệnh Hỏa cực kỳ hợp với các màu Đỏ, Cam, Tím, Xanh lá cây và kỵ màu xanh nước biển, màu đen.
Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Đinh Mão
Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, mang ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi lúc dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc.
Đối với người Á Đông, màu đỏ kém tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự gan dạ, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm xoàng tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, yêu thích với những người chỉ huy. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự yêu thích, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.
Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, sở hữu ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha chế giữa màu đỏ và màu vàng, bắt buộc nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các tu luyện công nghệ đã chứng minh, sử dụng thiết bị màu cam sở hữu thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, buộc phải giảm thiểu những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.
Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, sở hữu ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó mang ý nghĩa mạnh mẽ và cứng cáp. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu mang và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong trùng hợp. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Ko phải chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.
Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu hợp mệnh Hỏa, sở hữu ý nghĩa tương sinh (Mộc sinh Hỏa). Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình tới người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị. Tuy nhiên, cần giảm thiểu tiêu dùng màu xanh lá cây đậm tượng trưng cho sự đố kỵ và màu xanh vàng tượng trưng cho sự bệnh hoạn, yếu hèn.
Tuổi Kỷ Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Kỷ Mão sinh năm 1939, 1999 mệnh Thổ siêu hợp với các màu Đỏ, Cam, Tím, Vàng, Nâu và kỵ màu xanh nước biển, màu đen.
Xem thêm:
Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Kỷ Mão
Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, mang ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi lúc dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc.
Ngoài ra, màu đỏ đậm xoàng xĩnh tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, thích hợp với những người chỉ dẫn. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự yêu thích, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.
Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, mang ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, bắt buộc nó mang ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng sủa tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu công nghệ đã chứng minh, sử dụng trang bị màu cam sở hữu thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, bắt buộc tránh những màu cam đậm vì nó sở hữu ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.
Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, buộc phải nó có ý nghĩa mạnh mẽ và cứng cáp. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu sở hữu và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng sủa tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự dưng. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Ko buộc phải chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.
Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, cần màu vàng xoàng đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng kém được liên tưởng tới ánh sáng cần nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng kém đem lại cảm giác ấm áp, khiến con người thấy thoả thích, hoạt động dưới nắng vàng khiến tăng sự linh hoạt trí óc.
Màu vàng nhạt đem lại sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại đem đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, sở hữu ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong một số chi tiết khác, màu vàng được trải nghiệm là yếu và trẻ con.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và kiên cố. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.
Nguồn: Tu vi